Địa chỉ chi tiết: Ấp Trương Hiền, xã Thạnh Trị, huyện Thạnh Trị, Sóc Trăng
Số giấy phép hoạt động:0425/ST-GPHĐ Ngày cấp: 02/02/2018
Tuyến trực thuộc: 3.Quận/Huyện
Cơ quan chủ quản: SỞ Y TẾ TỈNH SÓC TRĂNG
Hạng bệnh viện: Hạng III
Loại bệnh viện: Đa khoa
1. TỔNG SỐ CÁC TIÊU CHÍ ĐƯỢC ÁP DỤNG ĐÁNH GIÁ: 83/83 TIÊU CHÍ
2. TỶ LỆ TIÊU CHÍ ÁP DỤNG SO VỚI 83 TIÊU CHÍ: 100%
3. TỔNG SỐ ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ ÁP DỤNG: 261 (Có hệ số: 279)
4. ĐIỂM TRUNG BÌNH CHUNG CỦA CÁC TIÊU CHÍ: 3.10
(Tiêu chí C3 và C5 có hệ số 2)
KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨC | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Mức 5 | Tổng số tiêu chí |
5. SỐ LƯỢNG TIÊU CHÍ ĐẠT: | 1 | 20 | 35 | 20 | 7 | 83 |
6. % TIÊU CHÍ ĐẠT: | 1.20 | 24.10 | 42.17 | 24.10 | 8.43 | 83 |
Ngày.........tháng..........năm.........
NGƯỜI ĐIỀN THÔNG TIN (ký tên) | GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN (ký tên và đóng dấu) |
KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨC | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Mức 5 | Điểm TB | Số TC áp dụng |
PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19) | 0 | 0 | 5 | 10 | 4 | 3.95 | 19 |
A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6) | 0 | 0 | 2 | 3 | 1 | 3.83 | 6 |
A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5) | 0 | 0 | 2 | 3 | 0 | 3.60 | 5 |
A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2) | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 5.00 | 2 |
A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6) | 0 | 0 | 1 | 4 | 1 | 4.00 | 6 |
PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14) | 0 | 1 | 5 | 5 | 3 | 3.71 | 14 |
B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3) | 0 | 1 | 1 | 1 | 0 | 3.00 | 3 |
B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3) | 0 | 0 | 1 | 2 | 0 | 3.67 | 3 |
B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4) | 0 | 0 | 1 | 0 | 3 | 4.50 | 4 |
B4. Lãnh đạo bệnh viện (4) | 0 | 0 | 2 | 2 | 0 | 3.50 | 4 |
PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35) | 0 | 11 | 21 | 3 | 0 | 2.77 | 35 |
C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2) | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 2.50 | 2 |
C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2) | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | 3.00 | 2 |
C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) (điểm x2) | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 2.50 | 2 |
C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6) | 0 | 0 | 4 | 2 | 0 | 3.33 | 6 |
C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5) (điểm x2) | 0 | 2 | 3 | 0 | 0 | 2.60 | 5 |
C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3) | 0 | 2 | 1 | 0 | 0 | 2.33 | 3 |
C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5) | 0 | 4 | 0 | 1 | 0 | 2.40 | 5 |
C8. Chất lượng xét nghiệm (2) | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 2.50 | 2 |
C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6) | 0 | 0 | 6 | 0 | 0 | 3.00 | 6 |
C10. Nghiên cứu khoa học (2) | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | 3.00 | 2 |
PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11) | 0 | 8 | 3 | 0 | 0 | 2.27 | 11 |
D1. Thiết lập hệ thống và cải tiến chất lượng (3) | 0 | 2 | 1 | 0 | 0 | 2.33 | 3 |
D2. Phòng ngừa các sự cố khắc phục (5) | 0 | 5 | 0 | 0 | 0 | 2.00 | 5 |
D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3) | 0 | 1 | 2 | 0 | 0 | 2.67 | 3 |
PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA | 1 | 0 | 1 | 2 | 0 | 3.00 | 4 |
E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4) | 0 | 0 | 1 | 2 | 0 | 3.67 | 3 |
Thực hiện kế hoạch số 162/KH-TTYT ngày 29/6/2018 của Giám đốc Trung tâm Y tế huyện Thạnh Trị, về việc kiểm tra đánh giá hoạt động Trung tâm năm 2018, Trung tâm đã tiến hành thành lập đoàn kiểm tra gồm 08 thành viên, BSCKI.Nguyễn Văn Gương (Giám đốc-Trưởng đoàn); BSCKI Trần Quang Quí (Phó Giám đốc- Phó Trưởng đoàn); BSCKI. Đặng Văn Bằng (Trường phòng KHNV-QLCL-Thư ký). Đoàn tiến hành kiểm tra các khoa phòng, đánh giá nội dung các tiêu chí bệnh viện và ghi mẫu phiếu số 03. Thư ký tổng hợp nhập vào hệ thống, tổng số 83/83 tiêu chí đạt 261 điểm, đạt điểm trung bình 3,10; Trung tâm tổng hợp và báo cáo về Sở Y tế.
V. TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC ƯU ĐIỂM CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN |
- Đã củng cố Hội đồng Quản lý chất lượng bệnh viện (CLBV) và Tổ Quản lý CLBV. - Có xây dựng kế hoạch nâng cao CLBV và kế hoạch cải tiến CLBV. - Công tác người bệnh luôn được duy trì và củng cố nhằm đáp ứng sự hài lòng người bệnh như: Nâng cấp nhà để xe cho viên chức Trung tâm Y tế, cải tiến bộ phận tiếp nhận bệnh, bộ phận cấp phát thuốc. - Tham gia các lớp đào tạo tập huấn cho thành viên Hội đồng Quản lý chất lượng bệnh viện và mạng lưới CLBV. - Thực hiện tốt công tác quản lý hồ sơ bệnh án, sinh hoạt chuyên môn. - Khảo sát định kỳ về lấy ý kiến người bệnh, thân nhân người bệnh và nhân viên y tế. - Quan tâm thực hiện Quy tắc ứng xử. |
VI. TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC NHƯỢC ĐIỂM, VẤN ĐỀ TỒN TẠI |
- Chưa xây dựng chỉ số đánh giá CLBV. - Quy trình kỹ thuật mới năm 2018 chưa được triển khai. - Báo cáo sự cố còn ít. - Hoạt động nhi khoa còn hạn chế, điều dưỡng nhi khoa chưa được qua lớp tập huấn. - Hoạt động website Trung tâm Y tế chưa đạt hiệu quả. - Các đề tài sáng kiến chưa được triển khai hiệu quả. - Triển khai các quy tình chuyên môn khám, chữa bệnh còn ít. - Các khoa phòng xây dựng KH cải tiến còn ít chưa đạt yêu cầu. - Công tác dinh dưỡng chưa đạt yêu cầu bộ tiêu chí. - Chưa xây dựng bảng kiểm để đánh giá việc thực hiện bộ tiêu chí đánh giá CLBV. - Tổ Quản lý CLBV còn kiêm nhiệm nên chất lượng hoạt động chưa đạt yêu cầu. |
VII. XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ ƯU TIÊN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG |
* Hướng đến người bệnh Tăng cường cơ sở vật chất phục vụ người bệnh như: Quạt điện, nước uống. * Hoạt động chuyên môn - Cải tiến và thực hiện tốt quy trình nhận dạng đúng người bệnh. - Triển khai kỹ thuật mới năm 2018: Đo độ loãng xương bằng máy Siêu âm, đo hô hấp ký. - Triển khai thêm quy trình chuyên môn. - Xây dựng các chỉ số đánh giá CLBV. - Thực hiện công tác dinh dưỡng, tiết chế bệnh viện. - Áp dụng các đề tài sáng kiến cải tiến. - Củng cố hoạt động website Trung tâm Y tế. - Xây dựng bảng kiểm đánh giá CLBV. - Tiếp tục củng cố hoạt động Hội đồng Quản lý chất lượng bệnh viện, Tổ Quản lý chất lượng bệnh viện. * Hoạt động cải tiến - Củng cố hệ thống báo cáo sự cố. - Thực hiện các hoạt động cải tiến đánh giá CLBV. * Tiêu chí đặc thù chuyên môn - Tập huấn điều dưỡng nhi khoa. - Đào tạo bác sỹ chuyên khoa nhi |
VIII. GIẢI PHÁP, LỘ TRÌNH, THỜI GIAN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG |
- Đáp ứng hoàn thiện các điều kiện phục vụ người bệnh vào năm 2019 như: 100 phần trăm giường Khoa Hồi sức cấp cứu có đầy đủ các tính năng, 10 phần trăm giường Khoa Nội- Nhi- Nhiễm- YHCT có đầy đủ các tính năng. - Triển khai công tác ngoại kiểm quí IV năm 2019. - Thực hiện tốt các hoạt động cải tiến từ các khoa/phòng. - Ứng dụng đề tài nghiên cứu khoa học vào công tác khám điều trị bệnh. |
IX. KẾT LUẬN, CAM KẾT CỦA BỆNH VIỆN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG |
- Có cán bộ chuyên trách quản lý chất lượng bệnh viện. - Nâng cao chất lượng các tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện hàng năm tăng 0,2 điểm. Để đáp ứng việc nâng cao chất lượng đáp ứng sự hài lòng người bệnh. - Kiến nghị: Sở Y tế bổ sung nhân lực Bác sĩ cho đơn vị. - Cho phép đơn vị di dời nhà xe cho thuận tiện người bệnh. |
Ngày.........tháng..........năm.........
NGƯỜI ĐIỀN THÔNG TIN (ký tên) | GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN (ký tên và đóng dấu) |